Lượt truy cập:

Dữ liệu mới [ Đăng ngày (18/02/2011) ]
TCVN 5644:1999. Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 5644:1999. Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa. Tiêu chuẩn này giới thiệu về phạm vi áp dụng, tiêu chuẩn viện dẫn, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử,...

1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này qui định các thuật ngữ và định nghĩa chính liên quan đến gạo

Tiêu chuẩn bao gồm các phần: khái niệm chung, kích thước, mức xát và chỉ tiêu chất lượng của gạo.

 Thuật ngữ

Định nghĩa

2.     Khái niệm chung

        General conception

2.1. Thóc

        Paddy

2.2.  Gạo

        Rice

2.3.  Gạo lật (gạo lứt)

        Husked rice (milled

       rice, cargo rice)

2.4. Gạo trắng (gạo xát)

       White rice (milled rice)

2.5. Gạo nếp

       Glutinous rice (waxy rice)

 

2.6. Gạo thơm

       Aromatic 

2.7. Gạo đồ

       Parboiled rice

2.8. Gạo mốc

       Muddy rice

2.9. Gạo bẩn

       Dirty apparent rice

2.10. Chuyến hàng

         Consignment

 

2.11. Lô hàng

         Lot

2.12. Mẫu – Sample

2.13. Mẫu ban đầu(mẫu điểm)

         Increment

2.14. Mẫu riêng

         Separate sample

2.15. Mẫu chung(mẫu gốc)

         Bulk sample

2.16. Mẫu trung bình

         Laboratory sample

2.17. Mẫu phân tích

         Analysis sample

3. Kích thước hạt gạo

    Size of rice kernel

3.1. Kích thước hạt gạo

       Size of rice kernel

3.2. Chiều dài trung bình của hạt

    Average length of rice kernel

 

3.3. Phân loại hạt

     Classification of kernels

3.3.1. Hạt rất dài

           Very long kernel

3.3.2. Hạt dài-long kernel

3.3.3. Hạt ngắn-short kernel

4. Mức xát của gạo

    Milling degree of rice

4.1. Gạo xát rất kỹ

       Extra-well-milled rice

4.2. Gạo xát kỹ

       Well-milled rice

4.3. Gạo xát vừa phải

       Reasonable milled rice

4.4. Gạo xát bình thường

       Ordinary-milled rice

5. Chỉ tiêu chất lượng của gạo

    Quality factors of rice

5.1. Độ ẩm

       Moisture

 

5.2. Tạp chất

       Impurities (foreign matters),

       extraneous matters

5.2.1. Tạp chất vô cơ

          Inorganic impurities

5.2.2. Tạp chất hữu cơ

          Organic impurities

5.3. Hạt nguyên

       Whole kernel

5.4. Gạo nguyên (hạt mẻ đầu)

       Head rice

5.5. Tấm

       Broken kernel

 

5.5.1. Tấm lớn

          Big broken kernel, large

          broken kernel

5.5.2. Tấm trung bình

          Medium broken kernel

5.6. Tấm nhỏ

       Small broken kernel

5.7. Tấm mẳn

       Chip

5.8. Hạt lẫn loại

       Other types (Contrasting 

       classes, admixture)

5.9. Hạt vàng

       Yellow kernel

5.10. Hạt bạc phấn

         Chalky kernel

5.11. Hạt bị hư hỏng

         Damaged kernel

5.12. Hạt bị hư hỏng do nhiệt

         (áp dụng cho gạo đồ)

         Heat damaged kernel

5.13. Hạt xanh non

         Green kernel (immature 

         kernel and malformed 

         kernel)

5.14. Hạt đỏ

         Red kernel

5.15. Hạt sọc đỏ

         Red streaked kernel

 

 

5.16. Hạt gạo xát dối

         Undermilled rice kernel

 

5.17. Mùi vị lạ

       Commercially objectionable

      foreign odours

5.18. Gạo không có sâu mọt

         Insect free rice

5.19. Gạo nhiễm sâu mọt

         Infected rice

5.20. Dư lượng hóa chất

         Chemical residue

 

 

Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu

 

Phần còn lại của hạt thóc thuộc các giống lúa (Oryza sativa.L) sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu, tách một phần hay toàn bộ cám và phôi

Phần còn lại của thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu

 

 

Phần còn lại của gạo lật sau khi đã tách bỏ một phần hoặc toàn bộ cám và phôi

Gạo thuộc giống lúa Oryza sativa.L glutinoza có nôi nhũ trắng đục hoàn toàn: có mùi, vị đặc trưng, khi nấu chín, hạt cơm dẻo, dính với nhau có màu trắng trong; thành phần tinh bột hầu hết là amylopectin

Gạo có hương thơm đặc trưng

 

Gạo được chế biến từ thóc đồ, gạo lật đồ, do đó tinh bột được hô hóa hoàn toàn, sau đó được sấy khô.

Gạo bị nhiễm nấm mốc, có thể đánh giá được bằng cảm quan

 

Gạo bị mất màu trắng tự nhiên do các chất dính trên bề mặt hạt

 

Một khối lượng gạo nhất định được xuất đi hoặc nhập về một lần, theo một hợp đồng nhất định hoặc theo hóa đơn xuất hàng. Chuyến hàng có một hoặc nhiều lô hàng

Khối lượng gạo xác định có cùng chất lượng, là một phần của chuyến hàng và được phép lấy mẫu để đánh giá chất lượng

Khối lượng gạo của lô hàng được lấy ra theo một qui tắc nhất định

Khối lượng gạo nhất định được lấy từ một vị trí trong lô

 

Gộp các mẫu ban đầu của một đơn vị bao gói 

 

Gộp các mẫu riêng hoặc mẫu ban đầu

 

Khối lượng gạo nhất định được thành lập từ mẫu chung theo một qui tắc nhất định, dùng để làm mẫu lưu và mẫu phân tích

Khối lượng gạo được dùng trong phép phân tích

 

 

 

Chiều dài và chiều rộng của hạt gạo không bị gãy vỡ tính bằng milimét

Chiều dài trung bình của hạt được xác định bằng cách tính trung bính cộng chiều dài của 100 hạt gạo không gãy vỡ được lấy ngẫu nhiên từ mẫu gạo thí nghiệm.

Gạo được phân theo chiều dài của hạt

 

Hạt có chiều dài lớn hơn 7mm

 

Hạt có chiều dài từ 6mm đến 7mm

Hạt có chiều dài nhỏ hơn 6mm

Mức độ tách bỏ phôi và các lớp cám trên bề mặt hạt gạo

 

Gạo lật được loại bỏ hoàn toàn các lớp cám và phôi và một phần nôi nhũ

Gạo lật được loại bỏ hoàn toàn phôi, các lớp cám ngoài và phần lớn lớp cám trong

Gạo lật được loại bỏ phần lớn phôi và các lớp cám

 

Gạo lật được loại bỏ một phần phôi và các lớp cám

 

 

 

Lượng nước tự do của hạt, được xác định bằng phần trăm khối lượng bị mất đi trong quá trình sấy mẫu ở nhiệt độ 1050C đến khối lượng không đổi

Những vật chất không phải là gạo và thóc

 

 

Mảnh đá, kim loại, đất, gạch và tro bụi... lẫn trong gạo

 

Hạt cỏ dại, trấu, cám, mảnh rơm, rác, xác sâu, mọt... lẫn trong gạo

 

Hạt gạo không gãy vỡ và hạt có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 9/10 chiều dài trung bình của hạt gạo

Bao gồm các hạt gạo có chiều dài lớn hơn 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo

Hạt gạo gãy có chiều dài từ 2,5/10 đến 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo nhưng không lọt qua sàn ö 1,4mm, và tùy từng loại gạo sẽ được qui định kích cỡ tấm phù hợp

Hạt gạo gẫy có chiều dài lớn hơn 5/10 đến 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo

 

Hạt gạo gẫy có chiều dài từ 2,5/10 đến 5/10 chiều dài trung bình của hạt gạo

Phần hạt gẫy có chiều dài nhỏ hơn 2,5/10 chiều dài của hạt gạo, lọt qua sàng ö 2mm nhưng không lọt qua sàng ö 1,4mm

Những mảnh gẫy, vỡ lọt qua sàng ö 1,4mm và không lọt qua sàng ö 1,0mm

Những hạt gạo khác giống, có kích thước và hình dạng khác với hạt gạo theo yêu cầu

 

 Hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nôi nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt

Hạt gạo (trừ gạo nếp) có ¾ diện tích bề mặt hạt trở lên có màu trắng đục như phấn

Hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hoại và/hoặc do nguyên nhân khác

Hạt gạo bị thay đổi màu tự nhiên do nhiệt sinh ra vì hoạt động của vi sinh vật, do quá trình sinh hóa của hạt, do sấy qua lửa

 

Hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát triển chưa đầy đủ

 

 

 

Hạt gạo có lớp cám màu đỏ lớn hơn hoặc bằng ¼ diện tích bề mặt của hạt

Hạt gạo có một sọc đỏ mà chiều dài bằng hoặc lớn hơn ½ chiều dài của hạt, hoặc tổng chiều dài của các vệt sọc đỏ lớn hơn ½ chiều dài của hạt, nhưng tổng diện tích của các sọc đỏ nhỏ hơn ¼ diện tích bề mặt của hạt

Hạt gạo còn lớp cám lớn hơn ¼ diện tích bề mặt của hạt hoặc còn những vết cám mà tổng chiều dài của nó bằng hoặc lớn hơn chiều dài của hạt

Không phải mùi, vị đặc trưng của gạo

 

 

Gạo không có sâu mọt sống và có không quá 5 con sâu mọt chết trên 1 kg gạo

Gạo có không quá 5 con sâu mọt sống trên 1 kg gạo, trong đó không có loại mọt sitophilus granarius

Lượng hóa chất tồn dư có trong gạo

 Rice-Terms and Definitions

1. Scope of applications

This standard lays down general terms and definitions in relation to rice

It includes the following parts: general conception, size, milling degree, and quality factors of rice

2. General conception

2.1. Paddy: rough rice has retained its husk after threshing

2.2. Rice: paddy from which the husk, all or a part of bran, and the embryo, has been removed

2.3. Husked rice: paddy from which only the husk has been removed

2.4. White rice: Husked rice, from which all or part of the bran, and the embryo, has been removed

2.5. Glutinous rice, waxy rice, (Oryza sativa.L glutinosa): rice, the kernels of which have a white and opaque appearance

The colour and aroma of it are special. The starch of waxy rice consists mainly of amylopectin; after cooking, the kernel shaves have a tendency to stick together

2.6. Aromatic rice: Rice has an aromatic fragrance

2.7. Parboiled rice: Rice obtained from paddy or husked rice that has been soaked in water and subjected to a heat treatment so that the starch is fully gelatinised and followed by a drying process

2.8. Muddy rice: Rice contaminated by mould that can bee seen with the naked eye

2.9. Dirty apparent rice: Rice which has had its natural colour changed by attached foreign matter on the surface of the kernels

2.10. Consigment: certain amounts of rice received or despatched at one time covered by a particular contract or shipping document. Consigment may consist of one or more lots

2.11. Lot: certain amounts of rice of the same quality, the same name or same code, packed in the same kind of packages and delivered at the same time

2.12. Sample: An amount of rice drawn by a specified rule

2.13. Increment (primary sample): The amount of rice drawn from one point or a single container

2.14. Separate sample: Mixing all primary samples drawn from different positions of one package

2.15. Bulk samples: The sample obtained by bringing together and mixing the primary sample or separate sample

2.16. Laboratory sample: Prescribed quantity drawn from the bulk sample, representative of the lot, and intended for analysis or other examinations

2.17. Analytical sample: The sample drawn from a laboratory sample and intended for the examination

3. Size of rice kernel

3.1. Size of rice kernel: The length and the width of the unbroken rice kernel in mm

3.2. Average length of rice kernel: value obtained by calculating the arithmetic mean length of 100 unbroken kernels from a laboratory sample

3.3. Classification of kernels: Classes of rice based on the length of rice kernels

3.3.1. Very long kernel: Whole kernel that has a length exceeding 7.0 mm

3.3.2. Long kernel: Whole kernel that has a length more than, or equal to 6.0 mm, but less than or equal to 7.0 mm

3.3.3. Short kernel: Whole kernel that has a length of less than 6.0 mm

4. Milling degree of rice:

Removal degree of bran and embryo of rice

4.1. Extra-well milled: Rice obtained by milling husked rice in such a way that all layers of the bran, embryo and part of the germ have been removed

4.2. Well-milled: Rice obtained by milling husked rice in such a way that all external bran, germ and most of the internal bran has been removed

4.3. Reasonably milled: Rice obtained by milling husked rice in such a way that most of the germ and the bran have been removed

4.4. Ordinary-milled: Rice obtained by milling husked rice in such a way that a part of the bran and the embryo have been removed

5. Quality factors to rice:

5.1. Moisture: The loss of mass by heating rice at 1050C until the mass of sample reaches constancy

5.2. Impurities: (foreign matter) All the substances other than kernels of rice

5.2.1. Inorganic impurities: Fragments of stone, sand, bran, and insects, etc.

5.2.2. Organic impurities: Foreign seed, husk, bran, and insects, etc.

5.3. Whole kernel: An unbroken kernel and broken kernel, the length of which is greater than, or equal to 9/10 of the average length of a kernel(2.2)

5.4. Head rice: The whole kernel or part of kernel, the length of which is greater than 8/10 of the average length of a kernel

5.5. Broken kernel: The part of the kernel the length of which is equal to, or greater than 2,5/10 but less than, or equal to, 8/10 of the average length of a kernel and does not pass through a mental sieve with a perforation ö 1,4mm, and the size of a broken kernel to be determined by each grade of rice

5.5.1. Large broken kernel: The part of a kernel the length of which is equal to or greater than 5/10 but less than, or equal to, 8/10 of the average length of a kernel

5.5.2. Medium broken kernel: The part of a kernel the length of which is equal to, or greater than, 2,5/10 but less than or equal to 5/10 of the average length of a kernel

5.6. Small broken kernel: The part of a broken the length of which is less than 2.5/10 of the average length of a kernel that can pass through a mental sieve with perforation ö 2.0mm but does not pass through a mental sieve with a perforation ö 1,4mm

5.7. Chip: Fragments of a kernel, which pass through a mental sieve with perforation of ö 1,4mm but do not pass through a mental sieve with a perforation of ö 1,0mm

5.8. Other types of rice: (admixture) Rice kernels the size and shape of which are different from destination rice kernel

5.9. Yellow kernel: Rice kernels that have a part, or all part, that turn to a visible yellow colour

5.10. Chalky kernel: Rice kernels (except for waxy rice) whole or ¾ surface of which has an opaque and floury appearance

5.11. Damaged kernel: Rice kernels the quality of which were reduced obviously due to moisture, fungi, insect and other causes

5.12. Heat damaged kernel: (Using for parboiled rice): Rice kernels the natural colour of which have changed as a result of a microbiological activity, biochemical reaction, and/or due to overheating

5.13. Immature and malformed kernel: Rice kernels are unrice and/or badly developed

5.14. Red kernel: Rice kernel having a red colour covering more than one-quarter of its surface

5.15. Red streaked kernel: Rice kernel with red streaks, the length of which is greater than, or equal to, one-half of the length of kernel; but the surface covered by these red streaks is less than one-quarter of the whole surface of kernel

5.16. Undermilled rice kernel: Rice kernels covered by bran streaks, the length of which is greater than or equal to the length of the kernel or the surface of bran streaks is greater than one-quarter of the surface of the kernel

5.17. Foreign odour: Not the natural aroma of rice

5.18. Insect free-rice: Rice free from living insects, and less than five dead insects per kg

5.19. Insected rice: Rice in which there are less than, or equal to, five living insects per kg but which should be free of sitophilus granarius

5.20. Chemical residue: Residues of chemicals in rice

 Gạo trắng-yêu cầu kỹ thuật

White rice-Specifications

 1. Phạm vi áp dụng

 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gạo thuộc giống lúa Oryza sativa.L

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gạo nếp (glutinous rice) từ giống lúa Oryza sativa.L glutinosa và các sản phẩm được chế biến từ gạo

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

 TCVN 4733-89, Gạo yêu cầu vệ sinh

TCVN 1643:1999, Gạo-phương pháp thử

TCVN 5645:1999, Gạo-Phương pháp xác định mức xát trắng

TCVN 5646:1999, Gạo-Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Các chỉ tiêu cảm quan của gạo (màu sắc, mùi và vị) phải đặc trưng cho từng giống, loại gạo đó, không biến màu, không bị hư hỏng và không có mùi vị lạ.

3.2. Yêu cầu về chất lượng của từng loại gạo được qui định trong bảng 1

3.3. Yêu cầu vệ sinh Theo TCVN 4733-89

4. Phương pháp thử

4.1. Các chỉ tiêu chất lượng của gạo được xác định theo TCVN 1643-1992

4.2. Mức xát trắng của gạo được xác định theo TCVN 5645:1999

5. Bao bì, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển: Theo TCVN 5646-1992

 Bảng 1-Chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng

 

 Chú thích: L: chiều dài trung bình của hạt gạo

  White rice-Specifications

1. Scope of applications

This standard applies to rice (Oryza sativa.L)

It does not apply to waxy rice (Oryza sativa.L glutiniza) and products derived from this variety

2. References

TCVN 4733:1989, Rice-Hygienic requirements

TCVN 1643:1992, Rice-Test methods

TCVN 5645:1999, Rice-Determination of milling degree

TCVN 5646:1992, Rice-Packaging, labelling, transport and storage

3. Technical requirements

3.1. Organoleptic properties of rice shall have a characteristic colour and aroma which satisfy the requirements of grades, the natural colour of rice is not changed, rice is not damaged... not having a foreign odour

3.2. Quality factors of rice are set out in Table 1

3.3. Hygienic requirements of rice shall comply with the requirements specified in TCVN 4733:1989

4. Test methods

4.1. Determination of quality of rice shall be carried out according to TCVN 1643:1992

4.2. Determination of milling degree of rice shall be carried out according to TCVN 5645:1999

5. Packaging, labelling. transport and storage: shall comply with the requirements specified in TCVN 5646:1992

Table 1-Characteristics of white rice

 

 

Notes: L: Average length of rice kernel

vinhphucnet.vn (dtphong)
In bài viết  
Bookmark
Ý kiến của bạn




© Copyright 2020 Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Sở Khoa học và Công nghệ TP. Cần Thơ
Địa chỉ: 118/3 Trần Phú - Phường Cái Khế - thành phố Cần Thơ
Giấy phép số: 05/ GP-TTĐT, do Sở Thông tin và Truyền Thông thành phố Cần Thơ cấp ngày 23/5/2017
Trưởng Ban biên tập: Ông Vũ Minh Hải - Giám Đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học & Công nghệ TP. Cần Thơ
Ghi rõ nguồn www.trithuckhoahoc.vn khi bạn sử dụng lại thông tin từ website này
Tin mới
Nghiệm thu đề tài: Xây dựng hệ thống đánh giá vận động liên tục phát hiện sớm tiến triển nhồi máu não do tắc mạch lớn và cơn thiếu máu não thoáng qua
Chiều ngày 19/9/2025, Sở Khoa học và Công nghệ TP. Cần Thơ tổ chức Hội đồng nghiệm thu cấp thành phố Đề tài KHCN “Xây dựng hệ thống đánh giá...
Khơi động lực tăng trưởng từ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo
Theo các chuyên gia, ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN), xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo (ĐMST) làm nền tảng cho thúc đẩy hoạt động ĐMST,...
Hội nghị tập huấn ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho cán bộ, công chức, viên chức thành phố Cần Thơ năm 2025
Nhằm nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức và kỹ năng ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), Thành...
Ứng dụng AI vào truyền thông tuyển sinh
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở TP Cần Thơ nói chung, Trường Cao đẳng Cần Thơ (CĐCT) nói riêng, đang đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,...
Doanh nghiệp nỗ lực số hóa để chinh phục thị trường
Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, chuyển đổi số (CĐS) không còn là một lựa chọn mà trở thành yếu tố sống...
Đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
(CT) - Đó là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2025-2026 của ngành Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) TP Cần...
Cầu nối giúp thanh niên khởi nghiệp
Chương trình “Đồng hành với thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp” được các cấp bộ đoàn trên địa bàn TP Cần Thơ triển khai với nhiều hoạt động thiết thực,...
Gần dân, lắng nghe, giải quyết việc của dân
Sau 2 tháng vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, các xã, phường trên địa bàn TP Cần Thơ đã hoạt động thông suốt, hiệu quả, đáp...
Tây Ninh vẫn còn những khó khăn phát triển công nghiệp hỗ trợ
Mặc dù đã có những chuyển động tích cực trong thu hút đầu tư, song công nghiệp hỗ trợ của tỉnh Tây Ninh hiện vẫn còn những khó khăn, nhất...
Hành chính công
Sau gần 2 tháng vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, bộ máy hành chính cơ sở "chuyển mình" rõ nét. Đội ngũ cán bộ, công chức,...
Đánh giá dự án tầm soát, can thiệp điều trị bệnh trầm cảm tại cộng đồng
(CTO) - Ngày 29-6, tại TP Cần Thơ, Viện Dân số - Sức khỏe và Phát triển phối hợp với Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị tổ...
Phối hợp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa​ tiếp cận nguồn vốn, phát triển sản xuất kinh doanh
(CT) - Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa TP Cần Thơ và Ngân hàng Thương mại CP Việt Nam Thương Tín (Vietbank) - Chi nhánh...
Nỗ lực nâng cao chuỗi giá trị trái cây
Với sự hỗ trợ tích cực từ các cơ quan chức năng cùng doanh nghiệp, nông dân trên địa bàn TP Cần Thơ đã hình thành nhiều vùng trồng cây...
Tháo gỡ vướng mắc lĩnh vực nông nghiệp và môi trường khi thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
Mới đây, Đoàn công tác của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (NN&MT), do Thứ trưởng Lê Công Thành làm Trưởng đoàn, có buổi làm việc tại phường Trảng Bàng,...
-->
-->