Lượt truy cập:

Dữ liệu mới [ Đăng ngày (11/02/2011) ]
TCVN 7030:2002. Sữa chua - Quy định kỹ thuật
TCVN 7030:2002. Sữa chua - Quy định kỹ thuật. Tiêu chuẩn giới thiệu về phạm vi áp dụng, tiêu chuẩn viện dẫn, định nghĩa, yêu cầu kỹ thuật,...

T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M

TCVN 7030 : 2002



Sữa chua Quy định kỹ thuật -  Yoghurt – Specification

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sữa chua lên men lactic.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4830 - 89 (ISO 6888 : 1983) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung phương pháp đếm vi khuẩn staphylococcus aureus. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

TCVN 5165 - 90 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí.

TCVN 5533 : 1991 Sữa đặc và sữa bột. Xác định hàm lượng chất khô và hàm lượng nước.

TCVN 5779 : 1994 Sữa bột và sữa đặc có đường. Phương pháp xác định hàm lượng chì.

TCVN 5780 : 1994 Sữa bột và sữa đặc có đường. Phương pháp xác định hàm lượng asen.

TCVN 6262-1 : 1997 (ISO 5541-1 : 1986) Sữa và sản phẩm sữa -– Định lượng Coliform. Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 o C.

TCVN 6262-2 : 1997 (ISO 5541-2 : 1986) Sữa và sản phẩm sữa -– Định lượng Coliform. Phần 2: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất ở 30 o C.

TCVN 6265 : 1997 (ISO 6611 : 1992) Sữa và sản phẩm sữa. Định lượng đơn vị khuẩn lạc nấm men và/hoặc nấm mốc. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 o C.

TCVN 6400 : 1998 (ISO 707 : 1997) Sữa và sản phẩm sữa. Hướng dẫn lấy mẫu.

TCVN 6402 : 1998 (ISO 6785 : 1985) Sữa và sản phẩm sữa Phát hiện Salmonella.

TCVN 6505-1 : 1999 (ISO 11866-1 : 1997) Sữa và sản phẩm sữa -– Định lượng E.Coli giả định. Phần 1: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN).

TCVN 6505-2 : 1999 (ISO 11866-2 : 1997) Sữa và sản phẩm sữa -– Định lượng E.Coli giả định. Phần 2: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) dùng 4 metylumbeliferyl-b-D-Glucuronit (MUG).

TCVN 6505-3 : 1999 (ISO 11866-3 : 1997) Sữa và sản phẩm sữa -– Định lượng E.Coli giả định. Phần 3: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 o C sử dụng màng lọc.

TCVN 6508 : 1999 (ISO 1211 : 1984) Sữa. Xác định hàm lượng chất béo. Phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn).

TCVN 6509 : 1999 (11869 : 1997) Sữa chua Xác định độ axit chuẩn độ – Phương pháp điện thế.

TCVN 6685 : 2000 (ISO 14501 : 1998) Sữa và sữa bột Xác định hàm lượng aflatoxin M 1 . Làm sạch bằng sắc ký chọn lọc và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

TCVN 6958 : 2001 Đường tinh luyện.

3 Định nghĩa

3.1 Sữa chua (Yoghurt) : Sản phẩm sữa được chế biến từ sữa tươi, sữa đặc hoặc sữa bột và chất béo sữa các loại và được lên men bởi Lactobacillus bulgarius và steptocuccus thermophilus ... có/hoặc không bổ sung các thành phần phụ liệu (4.1).

3.2 Sữa chua gầy (Skimmed yoghurt): Sản phẩm sữa chua chứa hàm lượng chất béo nhỏ hơn 0,5%.

3.3 Sữa chua tách một phần chất béo (Partly skimmed yoghurt): Sản phẩm sữa chua chứa hàm lượng chất béo từ 0,5% đến 2,0%.

3.4 Sữa chua có đường (Sweetened yoghurt): Sản phẩm sữa chua (3.1, 3.2 và 3.3) tương ứng có bổ sung đường.

3.5 Sữa chua có bổ sung hương liệu (Flavoured yoghurt): Sản phẩm sữa chua (3.1, 3.2 và 3.3) tương ứng có bổ sung hương liệu thực phẩm.

3.6 Sản phẩm sữa chua đã xử lý nhiệt sau khi lên men (Heat-Treated after fermentation yoghurt): Sản phẩm sữa chua (3.5) được xử lý nhiệt sau khi lên men. Chúng không còn chứa các vi sinh vật sống.

4 Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Nguyên, phụ liệu

Sữa tươi, sữa đặc, sữa bột và các loại chất béo sữa;

Vi khuẩn Lactobacillus bulgarius và steptocuccus thermophilus....;

Đường tinh luyện, theo TCVN 6958 : 2001;

Nước, theo Quyết định 1329/2002/BYT/QĐ về "Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống";

-– Mứt quả các loại.

4.2 Các chỉ tiêu cảm quan của sữa chua , được qui định trong bảng 1.



Bảng 1 Các chỉ tiêu cảm quan của sữa chua



Tên chỉ tiêu





Yêu cầu



1. Màu sắc

Màu trắng sữa hoặc màu đặc trưng của phụ liệu bổ sung

2. Mùi, vị

Đặc trưng cho từng loại sản phẩm

3. Trạng thái

Mịn, đặc sệt

4.3 Các chỉ tiêu lý - hoá của sữa chua , được qui định trong bảng 2.

 Bảng 2 Các chỉ tiêu lý - hoá của sữa chua

 Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

 Sữa chua

 Sữa chua đã tách một phần chất béo

Sữa chua gầy

1. Hàm lượng chất khô không chứa chất béo, % khối lượng, không nhỏ hơn

 8,2

 8,2

8,2

2. Hàm lượng chất béo, % khối lượng

 > 2,0

 0,5 2

 < 0,5

3. Độ axit, 0 T

75 - 140

4.4 Các chất nhiễm bẩn

4.4.1 Hàm lượng kim loại nặng của sữa chua, được qui định trong bảng 3.

Bảng 3 Hàm lượng kim loại nặng của sữa chua

 Tên chỉ tiêu

Mức tối đa

1. Asen, mg/l

0,5

2. Chì, mg/l

0,5

3. Cadimi, mg/l

1,0

4. Thuỷ ngân, mg/l

 0,05

4.4.2 Độc tố vi nấm của sữa chua : Aflatoxin M 1 : không lớn hơn 0,5 m g/l.

4.4.3 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và dư lượng thuốc thú y của sữa chua: Theo "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm" Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT.

4.5 Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa chua, được qui định trong bảng 4.



Bảng 4 Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa chua

 Tên chỉ tiêu

 Mức cho phép



 Không xử lý nhiệt

 Xử lý nhiệt

1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm

 10 4

10

2. Nhóm coliform, số vi khuẩn 1 g sản phẩm

 10

 0

3. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm

 0

 0

4. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm

 0

 0

5. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm

 0

 0

6. Nấm men và nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm

 10

 0

5 Phụ gia thực phẩm

Phụ gia thực phẩm: Theo "Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm" Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 của Bộ Y tế.

6 Phương pháp thử

6.1 Lấy mẫu, theo TCVN 6400 : 1998 (ISO 707 : 1997).

6.2 Xác định hàm lượng chất béo , theo TCVN 6508 : 1999.

6.3 Xác định độ axit chuẩn độ , theo TCVN 6509 : 1999 (ISO 11869 : 1997).

6.4 Xác định hàm lượng chất khô, theo TCVN 5533 : 1991 (ST SEV 735-77).

6.5 Xác định nấm men và nấm mốc , theo TCVN 6265 : 1997 (6611 : 1992)

6.6 Xác định staphylococcus aureus , theo TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983).

6.7 Xác định E.Coli , theo TCVN 6505-1 : 1999 (ISO 11866-1 : 1997) hoặc TCVN 6505-2 : 1999 (ISO 11866-2 : 1997) hoặc TCVN 6505-3 : 1999 (ISO 11866-3 : 1997).

6.8 Xác định salmonella , theo TCVN 6402 : 1998 (ISO 6785 : 1985).

6.9 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 5165 - 90.

6.10 Xác định aflatoxin M 1 , theo TCVN 6685 : 2000 (ISO 14501 : 1998).

6.11 Định lượng Coliform, theo TCVN 6262-1 : 1997 (ISO 5541-1 : 1986), hoặc TCVN 6262-2 : 1997 (ISO 5541-2 : 1986).

6.12 Xác định hàm lượng chì , theo TCVN 5779:1994.

6.13 Xác định hàm lượng asen , theo TCVN 5780:1994.

7 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

7.1 Ghi nhãn : Theo Quyết định 178/1999/QĐ - TTg " Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu", ngoài ra trên nhãn cần ghi rõ tên gọi của sản phẩm theo điều 3 của tiêu chuẩn này.

7.2 Bao gói : Sản phẩm được bao gói trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm.

7.3 Bảo quản :

Đối với sản phẩm đã qua xử lý nhiệt : bảo quản sản phẩm nơi khô, sạch, thoáng mát, ở nhiệt độ thường và thời gian bảo quản không quá 04 tháng tính từ ngày sản xuất;

Đối với sản phẩm không qua xử lý nhiệt : Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ nhỏ hơn 10 o C và thời gian bảo quản không quá 30 ngày tính từ ngày sản xuất.

7.4 Vận chuyển : Sản phẩm sữa chua không qua xử lý nhiệt được vận chuyển đến nơi tiêu thụ bằng xe lạnh có nhiệt độ nhỏ hơn 10 o C. Sữa chua đã qua xử lý nhiệt được vận chuyển bằng phương tiện thông thường.

 

Tài liệu tham khảo

[1] Codex stand A-11 (a) - 1975 Sữa chua và sữa chua có đường.

[2] Codex stand A-11 (b) - 1975 Sữa chua có bổ sung hương liệu và sữa chua xử lý nhiệt sau khi lên men.

[3] GOST P 51331 - 99 Sữa chua - Yêu cầu kỹ thuật.

[4] Quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y tế về "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm".

[5] Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 của Bộ Y tế về "Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm".

[6] Quyết định 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002 về "Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống".

[7] Quyết định 178/1999/QĐ - TTg ngày 30/8/1999 về " Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu".

 

ffa.com.vn - (dtphong)
In bài viết  
Bookmark
Ý kiến của bạn




© Copyright 2020 Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học & Công nghệ TP. Cần Thơ
Địa chỉ: 118/3 Trần Phú - Phường Cái Khế - Quận Ninh Kiều - thành phố Cần Thơ
Giấy phép số: 05/ GP-TTĐT, do Sở Thông tin và Truyền Thông thành phố Cần Thơ cấp ngày 23/5/2017
Trưởng Ban biên tập: Ông Vũ Minh Hải - Giám Đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học & Công nghệ TP. Cần Thơ
Ghi rõ nguồn www.trithuckhoahoc.vn khi bạn sử dụng lại thông tin từ website này
Tin mới
Dòng hải lưu Đại Tây Dương dự kiến ​​sẽ suy yếu hạn chế do biến đổi khí hậu
Hoàn lưu lật ngược kinh tuyến Đại Tây Dương, thường được gọi là "AMOC", là một hệ thống các dòng hải lưu giới hạn trong lưu vực Đại Tây Dương...
Nghiên cứu phân tích tác động của khói cháy rừng đến chất lượng không khí
Nghiên cứu toàn diện đã kiểm tra chất lượng không khí ở Reno, Nevada trong suốt 106 vụ cháy rừng để làm sáng tỏ tác động của khói đến bầu...
Nghiên cứu cho thấy xe buýt điện không thích thời tiết lạnh
Năm 2021, Tompkins Consolidated Area Transit (TCAT) tại Ithaca đã nhận được khoản tài trợ để mua bảy xe buýt chạy hoàn toàn bằng điện và bắt đầu một chương...
Pin nhiên liệu mới có thể cho phép hàng không điện
Những thiết bị này có thể chứa lượng năng lượng gấp ba lần trên một pound so với các loại pin EV tốt nhất hiện nay, mang đến một lựa...
Nghiên cứu cho thấy biến động khí hậu El Niño và La Niña đe dọa rừng ngập mặn trên toàn thế giới
Một nghiên cứu quốc tế mới do các nhà nghiên cứu tại Đại học Tulane dẫn đầu cho thấy các kiểu khí hậu El Niño và La Niña ảnh hưởng...
Phân lập và tuyển chọn vi nấm nội sinh trong cây Trâm (Syzygium cumini) có khả năng chống oxy hóa in vitro
Nghiên cứu được thực hiện nhằm tuyển chọn các dòng vi nấm nội sinh trong cây Trâm có khả năng kháng oxy hoá in vitro. Nghiên cứu đã phân lập...
Đánh giá ảnh hưởng của chủng nấm Actinomucor elegans đến khả năng chống oxy hóa của đậu hũ bổ sung khoai lang tím trong quá trình ủ
Chao (đậu hũ lên men) một trong những sản phẩm lên men truyền thống của Việt Nam và một số quốc gia châu Á. Quá trình ủ mốc chao là...
Thành phần hóa học của tinh dầu từ lá, quả và hạt loài Giổi găng (Paramichelia baillonii (Pierre) S.Y. Hu)
Tinh dầu từ lá, quả và hạt của loài Giổi găng (Paramichelia baillonii), lấy mẫu tại Khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, Điện Biên, đã được chiết xuất bằng...
Thành phần hoá học và một số hợp chất phân lập được từ loài Xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima (H.Lév. & Vaniot) Hand.-Mazz) thu hái tại Cao Bằng, Việt Nam
Xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima (H.Lév. & Vaniot) Hand.-Mazz) được phát hiện phân bố tại một số quốc gia như Ấn Độ, Malaysia, Lào, Trung Quốc. Ở Việt Nam, Xuyên...
Hồ Gregory ngập nước
Một phi hành gia trên Trạm vũ trụ quốc tế đã chụp bức ảnh này về Hồ Gregory ở Sa mạc Great Sandy xa xôi của Tây Bắc Úc. Hồ...
Phụ gia cải thiện đường ruột cho gà từ hành tây tím
Mới đây, nhóm nghiên cứu tại các trường đại học Nông Lâm, Sư phạm Huế, Tây Nguyên đã đánh giá khả năng của các hoạt chất chiết xuất từ hành...
Thuốc chống trầm cảm thông thường có thể giúp hệ thống miễn dịch chống lại ung thư
Một nghiên cứu mới từ Đại học California, Los Angeles (UCLA) cho thấy rằng các loại thuốc chống trầm cảm phổ biến, đặc biệt là nhóm thuốc ức chế tái...
Điện thoại Trung Quốc lập kỷ lục Guinness về thời lượng pin
Realme GT 7 vừa được ghi danh vào Sách Kỷ lục Guinness Thế giới sau khi hoàn thành phiên xem phim liên tục trên thiết bị di...
Huawei và Trung Quốc sản xuất thành công chip 5nm đầu tiên trong nước
Con chip này được tích hợp bên trong chiếc MateBook Fold, mẫu laptop màn hình gập mà Huawei vừa ra...
Phát hiện vi khuẩn chưa từng thấy trên trạm không gian Thiên Cung của Trung Quốc
Hiện vẫn chưa rõ vi khuẩn này đã tiến hóa từ một mẫu vi khuẩn khác sau khi lên không gian, hay đã mang sẵn đột biến từ Trái Đất...
-->
-->