Môi trường [ Đăng ngày (03/05/2012) ]
Thiết bị đo hơi khí độc cầm tay
Thiết bị có thể đo được nhiều loại độc khí trong môi trường xung quanh. Hiển thị đồng thời 6 loại khí độc tùy theo sensor đo khí được chọn.

Model Eagle/RKI(Mỹ)

 * Đặc tính kỹ thuật của phần hiển thị:

- Các loại khí độc có thể đo được: Khí cháy, O2, CO, H2S, SO2, Cl2, NO2, NO, NH3, ETO,...

- Thang đo:

Hydrocarbons (CH4, std) 0 - 100% LEL; 0 - 50,000 ppm

Oxygen (O2) 0 - 40% Vol.

Carbon Monoxide (CO) 0 - 500 ppm

Hydrogen Sulfide (H2S) 0 - 100 ppm

Ammonia (NH3) 0 - 75 ppm

Arsine (AsH3) 0 - 1 ppm; 0 - 200 ppb

Carbon Dioxide (CO2) 0 - 5,000 ppm; 0 - 10,000 ppm/(I R Sensor) 0 - 5% Vol.; 0 - 20% Vol.; 0 - 60% Vol.

Chlorine (Cl2) 0 - 3 ppm

Chlorine Dioxide (ClO2) 0 - 1 ppm

Fluorine (F2) 0 - 5 ppm

Hydrogen Cyanide (HCN) 0 - 30 ppm

Hydrogen Chloride (HCl) 0 - 15 ppm;

Hydrogen Sulfide (H2S) 0 - 1 ppm; 0 - 30 ppm

Hydrogen Fluoride (HF) 0 - 9 ppm

Methane (CH4) 0 - 100% LEL/ (IR Sensor) 0 - 100% Vol.

Isobutane (C4H10) 0 - 100% LEL/(IR Sensor) 0 - 30% Vol.

Nitrogen Dioxide (NO2) 0 - 15 ppm

Nitric Oxide (NO) 0 - 100 ppm

Ozone (O3) 0 - 1 ppm

Phosphine (PH3) 0 - 1 ppm

Silane (SiH4) 0 - 15 ppm

Sulfur Dioxide (SO2) 0 - 10 ppm; 0 - 15 ppm

- Máy đo đồng thời hiển thị nồng độ của 06 loại khí độc

- Tự động chuẩn máy và chỉ thị khí khi lắp đặt Sensor

- Máy báo hiệu khi nồng độ khí vượt quá giới hạn, mất sensơ, pin yếu

- Màn chỉ thị: tinh thể lỏng LCD

- Có khả năng lưu trữ liên tục 4 khí độc

- Độ chính xác: +/- 5% toàn thang

- Nguồn điện: bộ đổi nguồn điện hoặc Pin kiềm

Máy được cung cấp cùng với:

+ Máy chính

+ Dụng cụ tháo lắp sensor

+ Pin kiềm

+ Tô nơ vít

- Bump-test adapter

- Nắp chuẩn

- Túi đựng máy

- Hưóng dẫn sử  dụng thiết bị

+Sensor CO

+Sensor SO2

+Sensor NO

+Sensor O2

+Sensor H2S

+Sensor khí cháy.

Theo thietbiphantichmoitruong.com (dtphong)
In bài viết  
Bookmark
Ý kiến của bạn

Đầu tư hệ thống đường sắt - Cơ hội để phát triển công nghiệp hỗ trợ
Định hướng về phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 đã được Bộ Chính trị nêu rõ trong Kết luận 49-KL/BCT, đó là “- Huy động tối đa các nguồn lực, tập trung ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải đường sắt hiện đại, đồng bộ, bền vững, có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình, bước đi cụ thể, phù hợp với điều kiện và kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Trong đó, xác định nguồn lực trong nước là cơ bản, lâu dài; ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo và quyết định; nguồn lực bên ngoài là quan trọng, tạo đột phá. Đường sắt tốc độ cao Bắc Nam là trục "xương sống", khai thác hiệu quả các tuyến đường sắt hiện có, kết nối hiệu quả với các tuyến đường sắt đô thị, các trung tâm kinh tế lớn, đầu mối vận tải trong nước (cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế) và liên vận quốc tế. - Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp đường sắt đồng bộ với các ngành công nghiệp khác”.


Video




© Copyright 2020 Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học & Công nghệ TP. Cần Thơ
Địa chỉ: 118/3 Trần Phú - Phường Cái Khế - thành phố Cần Thơ
Giấy phép số: 05/ GP-TTĐT, do Sở Thông tin và Truyền Thông thành phố Cần Thơ cấp ngày 23/5/2017
Trưởng Ban biên tập: Ông Vũ Minh Hải - Giám Đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học & Công nghệ TP. Cần Thơ
Ghi rõ nguồn www.trithuckhoahoc.vn khi bạn sử dụng lại thông tin từ website này
-->