Các sản phẩm trang phục được may từ vải kaki thun kiểu dệt vân chéo 2/1 được nhiều người ưa chuộng bởi các đặc tính tốt của vải. Vải kaki thun có khả năng thấm hút mồ hôi, thoáng mát, bền, nhẹ, đa dạng về màu sắc và có độ co giãn vừa phải. Vải kaki thun được sử dụng nhiều trong may mặc dùng để may trang phục bảo hộ, đồng phục, váy... Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng vải kaki thun có nhược điểm là không ổn định về kích thước. Nhiều sản phẩm bị thay đổi kích thước và biến dạng chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng. Hiện tượng co của một số loại vải dệt thoi và vải dệt kim sau giặt đã được nghiên cứu trên cơ sở một số phương pháp thủ tiêu chuẩn. Ảnh hưởng của các quá trình giặt đến một số tính chất cơ lý của vải cotton trong quá trình sử dụng đã được nghiên cứu. Các quá trình giặt ảnh hưởng đến màu sắc của vải viscose. Ảnh hưởng của mật độ sợi dọc và quá trình giặt đến độ đàn hồi theo chiều ngang của vải denim chun. Tuy nhiên, việc xác định mức độ ảnh hưởng của các thông số công nghệ giặt như: Nhiệt độ nước, thời gian giặt, tốc độ quay tới độ co của vải để đưa ra khuyến cáo chi tiết cho người tiêu dùng thì chưa được đề cập tới. Trong nghiên cứu này nhóm tác giả đã xác định được sự ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt độ nước, thời gian giặt và tốc độ vắt nhằm mục đích giảm thiểu độ co của vải kaki thun dệt vân chéo 2/1 sau giặt.
Trong quá trình sử dụng vải kaki thun dễ nhuộm màu và in hoa lên có màu sắc và hình thái phong phú. Tuy nhiên, quá trình giặt làm thay đổi các đặc tính cơ học và cấu trúc của vải. Do thành phần vải kaki thun chủ yếu là sợi bông (98%) và sợi spandex (2%), nên quá trình giặt có ảnh hưởng nhiều đến đặc tính của sản phẩm. Việc xác định được sự thay đổi kích thước của vải kaki thun sau giặt là rất cần thiết để xây dựng cơ sở cho việc xác định các thông số công nghệ xử lý hoàn tất và thiết kế sản phẩm may.
- Thiết bị: Máy giặt Whirlpool cửa trước. Quá trình giặt mẫu được thực hiện trên máy giặt
Whirlpool cửa trước, trọng lượng giặt: 8kg, tốc độ xoay: 1200 vòng/phút, điện áp: 220 - 240V~50/60Hz, công suất: 1800W.
- Dụng cụ đo: Thước Panme: Đo độ co của vải sau giặt, giới hạn thước đo: 0÷25; 25÷50; 50÷75; 75÷100. Gi átrị khoảng cách mỗi vạch trên thân thước 1 mm được xếp 2 bên vạch chuẩn xen kẽ nhau 0,5 mm. Độ chính xác của thước panme: 0,01 mm.
- Vải: Kakithun
+ Thành phần: Cotton 98%, spandex2%;
+ Kiểu dệt: Vân chéo 2/1;
+ Mật độ dọc: 320 (sợi/10cm);
+ Mật độ ngang: 248 (sợi/10cm);
+ Khối lượng vải: 337(g/m2).
Thí nghiệm giặt mẫu trong nghiên cứu này được thực hiện tại Côngty Pearl Global Việt Nam, xã Dĩnh Trì, thành phố BắcGiang, tỉnh Bắc Giang.
Máy giặt whirlpool cửa trước
Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy các yếu tố công nghệ giặt: Nhiệt độ nước, thời gian giặt, tốc độ vắt có ảnh hưởng đáng kể đến độ co của vải sau giặt.
Sử dụng phần mềm Design Expert để xử lý số liệu và đã đưa ra phương trình hồi quy thể hiện được sự ảnh hưởng của nhiệt độ nước, thời gian giặt, tốc độ vắt đến độ co của vải:
- Nhiệt độ nước có ảnh hưởng lớn đến độ co của vải và tỷ lệ thuận với độ co của vải. Khi tăng nhiệt độ nước độ co của vải tăng lên.
- Ngoài ra khi thay đổi thời gian giặt độ co của vải cũng thay đổi theo vải bị co lại, thời gian giặt tỷ lệ nghịch với độ co của vải. Khi thời gian giặt tăng thì độ co của vải giảm và ngược lại. |