QCVN 01-34: 2010/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình giám định tuyến trùng ditylenchus dipsaci (kühn, 1857) filipjev, 1936 và ditylenchus destructor thorne, 1945 là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
QCVN 01-33: 2010/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình giám định bệnh cây hương lúa (balansia oryzae - sativae hashioka) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
QCVN 01-32: 2010/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình kiểm dịch nấm có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật
QCVN 8: 2012/BKHCN. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
TCVN 7189: 2009/BTTTT. Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo
QCVN 59: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện thoại vô tuyến MF và HF
QCVN 58: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thật quốc gia về thiết bị gọi chọn số DSC
QCVN 28: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất Immarsat-C sử dụng trên tàu biển
QCVN 27: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm mặt đất Immarsat –B sử dụng trên tàu biển
QCVN 26: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn
TCVN 8070: 2009/BTTTT. Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị điện báo in trực tiếp băng hẹp thu thông tin khí tượng và hành hải – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8066: 2009/BTTTT. Tiêu chuẩn Việt Nam về công nghệ thông tin – Khuôn dạng chứng thư số
TCVN ISO/IEC 27001: 2009. Tiêu chuẩn Việt Nam về công nghệ thông tin – Hệ thống quản lý an toàn thông tin – Các yêu cầu
TCVN 8687: 2011. Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị nguồn -48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8688: 2011/BTTT. Tiêu chuẩn Việt Nam về dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật
QCVN 25: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27MHZ
QCVN 57: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (epirb) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz ĐếN 406,1 MHz
QCVN 56: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến nghiệp dư
QCVN 55: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 KHZ - 25 MHZ
QCVN 54: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHZ
QCVN 53: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số SDH điểm – điểm dải tần tới 15 GHZ
QCVN 52: 2011/BTTTT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải
Trước
1
[2]
3
4
5
6
7
8
9
10
Tiếp